Kỳ thực hiện
|
Danh mục nội dung công việc
|
Thời gian
|
Cơ quan, đơn vị chủ trì
|
Cơ quan, đơn vị phối hợp
|
Tổng mức đầu tư nguồn (tỷ đồng)
|
Ghi chú
|
Kỳ thứ nhất: 2017- 2020
|
1. Tham mưu UBND tỉnh ban hành Quyết định về Quy định quản lý và tổ chức thực hiện Quy hoạch quảnlý chất thải rắn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
|
2016
|
Sở Xây dựng
|
UBND cấp huyện; Các Sở, ban ngành, đơn vị liên quan
|
|
Đã thực hiện
|
2. Tổ chức công bố quy hoạch, hướng dẫn các Sở Ban ngành, UBND cấp huyện và các cơ quan, đơn vị liên quan triển khai thực hiện quy hoạch
|
2016
|
Sở Xây dựng
|
UBND cấp huyện; Các Sở, ban ngành liên quan
|
|
Đã thực hiện
|
3. Thành lập Ban chỉ đạo quản lý chất thải rắn tổng hợp tỉnh Thừa Thiên Huế
|
2016
|
Sở Xây dựng
|
Các Sở; KHĐT; TNMT; Y tế; Tài chính; KHCN; NN&PTNT; Công thương; UBND cấp huyện
|
|
Đã thực hiện
|
4. Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo thực hiện Quy hoạch, và là đầu mối phối hợp với các Sở, ngành, địa phương xây dựng kế hoạch hằng năm thực hiện Quy hoạch
|
2016 -2020
|
Sở Xây dựng
|
Các Sở, ban ngành, địa phương liên quan
|
|
|
5. Đánh giá các lò đốt hiện trạng đang hoạt động
|
2016 - 2020
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
UBND cấp huyện; Các Sở, ban ngành liên quan
|
|
|
6. Tham mưu UBND tỉnh sửa đổi quy định về quản lý, vận hành các cơ sở xử lý rác hướng đến phải có đơn vị chuyên nghiệp thực hiện việc quản lý, vận hành từ khâu tư vấn, quản lý dự án, nghiệm thu, chuyển giao
|
2017
|
Sở Xây dựng
|
UBND cấp huyện, cơ sở kinh doanh trên địa bàn
|
|
|
7. Tham mưu UBND tỉnh phân công, phân cấp quản lý chất thải và phế liệu trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
|
2017
|
Sở Xây dựng
|
Các Sở, Ban ngành và UBND cấp huyện
|
|
|
A. Chất thải rắn sinh hoạt:
|
|
|
|
|
|
1. Nghiêm túc triển khai thực hiện các giải pháp nhằm đảm bảo việc vận hành các bãi chôn lấp, lò đốt phù hợp các quy định có liên quan
|
2017
|
Sở Xây dựng
|
UBND cấp huyện, các đơn vị liên quan
|
|
|
2. UBND đơn vị cấp huyện chỉ đạo đơn vị quản lý, vận hành phối hợp đơn vị tư vấn tổ chức lập quy trình vận hành bãi chôn lấp tại các địa phương có các bãi chôn lấp chất thải rắn, và giao nhiệm vụ cho các đơn vị có liên quan giám sát, kiểm tra việc thực hiện theo định kỳ có báo cáo kết quả kiểm tra.
|
2017- 2020
|
UBND cấp huyện
|
Sở Xây dựng (thẩm định), UBND tỉnh (phê duyệt)
|
|
Việc lập quy trình vận hành cần tuân thủQuyết định2037/QĐ-UBND ngày 11/10/2013 của UBND tỉnh
|
3. Xây dựng, ban hành đơn giá dịch vụ thu gom, vận chuyển CTR áp dụng trên địa bàn toàn tỉnh
|
2017
|
UBND cấp huyện, các tổ chức kinh doanh
|
Sở Xây dựng (tổng hợp); Sở Tài chính (thẩm định)
|
|
|
4. Nhân rộng mô hình phân loại và thu gom chất thải rắn trên cơ sở kết quả của các dự án thí điểm do JICA (JET) thực hiện
|
2018- 2020
|
UBND cấp huyện
|
Sở Xây dựng
|
|
|
5. Đánh giá hiệu quả các lò đốt CTR sinh hoạt
|
2017- 2020
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở ban ngành, UBND cấp huyện
|
|
|
6. Lập kế hoạch kiểm soát CTR phát sinh:
|
|
|
|
|
|
- Xây dựng chương trình sản xuất phân hữu cơ tại cộng đồng
|
2016- 2018
|
JET
|
Sở Xây dựng
|
|
|
- Xây dựng chương trình điểm tiếp nhận
|
2016- 2018
|
JET
|
Sở Xây dựng
|
|
|
- Xây dựng chính sách khuyến khích và ưu đãi đầu tư cho các tổ chức tham gia thu gom, vận chuyển, xử lý CTR trên địa bàn tỉnh
|
2016- 2020
|
Sở Kế hoạch và đầu tư
|
Các Sở, ban ngành, địa phương liên quan
|
|
|
7. Hướng dẫn cấp chứng nhận đầu tư cho các tổ chức, cá nhân có nhu cầu đầu tư thu gom, vận chuyển, xử lý CTR
|
2017- 2020
|
Sở Kế hoạch và đầu tư
|
Các tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh
|
|
|
8. Nhân rộng, tuyên truyền thông tin, thúc đẩy việc nâng cao nhận thức cộng đồng trong việc quản lýCTR
|
2016- 2020
|
UBND cấphuyện
|
Các cơ quan truyền thông, đơn vị cấp huyện, cơ sởkinh doanh trên địa bàn
|
|
|
9. UBND các đơn vị cấp huyện tiến hành lập Kế hoạch triển khai các mô hình phân loại, thu gom. vận chuyển xử lý CTRSH
|
2017
|
Sở Xây dựng
|
UBND cấp huyện
|
|
|
10. Lập kế hoạch thu gom, vận chuyển chất thải:
- Hướng dẫn các doanh nghiệp, thực hiện việc xin giao đất làm dự án thu gom, vận chuyển, xử lý CTR theo quy định
- Phân bổ các nguồn lực hiện lại cho công tác thu gom, vận chuyển CTR tại các phường, xã, thị trấn
|
2016- 2020
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các đơn vị cấp huyện, cơ sở kinh doanh trên địa bàn tỉnh
|
|
|
2017- 2020
|
UBND cấp huyện
|
|
|
|
11. Quy hoạch phân khu, chi tiết các cơ sở xử lý chất thải và xây dựng các khu chôn lấp
|
|
|
|
|
|
11.1. Dự án CTR tại xã Phú Sơn:
|
|
|
|
|
|
- Lập Quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết cơ sở xử lý CTR tập trung tại xã Phú Sơn, thị xã Hương Thủy
|
2016- 2020
|
Sở Xây dựng
|
Các Sở ban ngành, các đơn vị cấp huyện
|
|
|
- Xây dựng khu chôn lấp CTR số 01 thuộc Dự án Xử lý triệt để ô nhiễm môi trường do rác thải sinh hoạt, giai đoạn 1 tại Phú Sơn
|
2016- 2018
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở ban ngành, đơn vị liên quan
|
46,781
|
Đưa vào vận hành trong năm 2018
|
- Xây dựng Nhà máy xử lý CTR tập trung tại xã Phú Sơn (kêu gọi đầu tư)
|
2018- 2019
|
BQL khu vực Phát triển đô thị (bên mời thầu)
|
Các Sở ban ngành, đơn vị liên quan
|
Phụ thuộc vào công nghệ xử lý của nhà máy
|
Đưa vào vận hành cuối 2019, đầu 2020
|
- Dự án đầu tư xây dựng Khu chôn lấp số 02 thuộc Dự án Xử lý triệt để ô nhiễm môi trường do rác thải sinh hoạt, giai đoạn 1 tại Phú Sơn
|
2019- 2021
|
Ban QLDA ĐTXD DDCN làm chủ đầu tư
|
Các Sở ban ngành, UBND thị xã Hương Thủy
|
|
|
11.2. Dự án CTR tại xã Hương Bình:
|
|
|
|
|
|
- Lập Quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết 1/500, xây dựng cơ sở xử lý CTR tập trung tại xã Hương Bình, thị xã Hương Trà
|
2017- 2020
|
Sở Xây dựng
|
Các Sở ban ngành, các đơn vị cấp huyện
|
|
|
- Xây dựng bãi chôn lấp Hương Bình (giai đoạn 1) thuộc Dự án Xử lý triệt để ônhiễm môi trường do rác thải sinh hoạt tại các khu vực trọng điểm trên địa bàn tỉnh
|
2018- 2019
|
Ban QLDAĐTXD dân dụng và công nghiệp tỉnh
|
Các Sở ban ngành, Thị xã Hương Trà
|
85,790
|
|
12. Dự án đầu tư lò đốt chất thải rắn sinh hoạt tại Nhà máy xử lý chất thải rắn Lộc Thủy, huyện Phú Lộc
|
2017- 2018
|
HEPCO
|
Các Sở ban ngành, UBND huyện Phú Lộc
|
9,882
|
|
13. Dự án Di dời các hộdân tại Bãi chôn lấp chất thải rắn Lộc Thủy, huyện Phú Lộc
|
2017- 2018
|
UBND huyện Phú Lộc
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
28,707
|
|
14. Dự án Cải tạo, nâng cấp hệ thống nước rỉ rác và bãi chôn lấp số 02 Thủy Phương
|
2017
|
HEPCO
|
Các Sở ban ngành, UBND TX Hương Thủy
|
22.349 tỷ đồng, gồm: Hạng mục cải tạo: 12.365 tỷ đồng; Hạng mục hệ thống xử lý nước rỉ rác: 9,984 tỷ đồng
|
Đưa vào vận hành 12/2017
|
15. Xây dựng kế hoạch thu gom, vận chuyển tro đốt đến nhà máy xi măng (nếu thành phần tro đốt phù hợp với yêu cầu của nhà máy)
|
2016- 2017
|
JET
|
Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường
|
|
JET đang tìm kiếm cơ hội để hợp tác
|
16. Kiểm tra công tác đóng cửa các Bãi chôn lấp đúng quy trình theo kế hoạch ban hành
|
2017- 2030
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Sở Xây dựng; Các Sở ban ngành; Các đơn vị cấp huyện
|
|
Triển khai đóng cửa khi Bãi chôn lấp đầy bãi (đối với Bãi Lộc Thủy đóng cửa các ô chôn lấp đầy)
|
- BCL Thủy Phương (TX Hương Thủy);
|
- BCL Lộc Thủy (Huyện Phú Lộc);
|
- BCL Phong Thu (Huyện Phong Điền);
|
- BCL Quảng Lợi (Huyện Quảng Điền);
|
- BCL Tứ Hạ (TX Hương Trà);
|
- BCL Hồng Thượng (Huyện A Lưới);
|
- BCL Hương Phú (Huyện Nam Đông)
|
17. Nghiên cứu chuyểngiao việc vận hành các bãi chôn lấp hiện nay do UBND các huyện thực hiện cho các đơn vị chuyên nghiệp vận hành
|
2017- 2020
|
HEPCO
|
UBND cấp huyện, Sở Tài nguyên & Môi trường, Sở tài chính, các đơn vị liên quan
|
|
|
B. Chất thải nguy hại (chất thải công nghiệp, chất thải y tế, chất thải nông nghiệp):
|
|
|
|
|
|
1. Đánh giá hiệu quả các lò đốt CTR nguy hại
|
2017- 2020
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở ban ngành, UBND cấp huyện
|
|
|
2. Xây dựng hệ thống báo cáo, kiểm kê và đăng ký chất thải nguy hại cùng cán bộ chuyên trách
|
2016- 2020
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở ban ngành liên quan: Các đơn vị cấp huyện; Cơ sở kinh doanh trên địa bàn
|
|
|
3. Kiểm tra, giám sát xây dựng hệ thống đốt chất thải y tế nguy hại đảm bảo vệ sinh môi trường
|
C. Các chất thải khác (Chất thải xây dựng, phân bùn bể tự hoại, chất thải từ mưa lũ):
|
|
|
|
|
|
1. Xây dựng bãi chôn lấp chất thải xây dựng (mỗi địa phương có 01 ha)
|
2017- 2020
|
Sở Xây dựng
|
Các đơn vị cấp huyện, cơ sở kinh doanh trên địa bàn
|
|
|
2. Nhân rộng dịch vụ thu gom đối với mỗi loại chất thải
|
2017- 2020
|
UBND cấp huyện
|
Các đơn vị cấp huyện, cơ sở kinh doanh trên địa bàn
|
|
|
3. Sơ kết 5 năm sau kỳ thực hiện thứ nhất: Đánh giá kết quả, tiến độ thực hiện kỳ thứ nhất; Xem xét hiệu quả của các dự án ưu tiên: Thúc đẩy sản xuất phân hữu cơ tại cộng đồng; Thúc đẩy 3R thông qua các hoạt động phối hợp với các cơ sở kinh doanh kết hợp phân loại CTR tại nguồn để nhân rộng; Những tồn tại, cần khắc phục.
|
2020
|
Sở Xây dựng
|
Các Sở, ban ngành, địa phương liên quan
|
|
|
Kỳ thứ hai: 2021- 2025
|
1. Tiếp tục thực hiện các nhiệm vụ được phân công của kỳ thứ nhất.
|
2021- 2025
|
Sở Xây dựng
|
Các Sở, Ban, ngành liên quan; Các đơn vị cấp huyện; Các tổ chức kinh doanh
|
|
|
2. Nhân rộng các dự án ưu tiên đã thí điểm
|
2021- 2025
|
Sở Xây dựng
|
UBND cấp huyện; Các Sở, ban ngành liên quan
|
|
|
3. Rà soát lại giá dịch vụ thu gom, vận chuyển CTR áp dụng chung trên địa bàn toàn tỉnh
|
2021-2025
|
Sở Tài chính
|
Sở Xây dựng; UBND cấphuyện, các tổ chức kinh doanh
|
|
|
4. Tiếp tục thực hiện kế hoạch đóng cửa các bãi chôn lấp đầy bãi và không đảm bảo vệ sinh môi trường
|
2021- 2025
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Sở Xây dựng: Các Sở ban ngành; Các đơn vị cấp huyện
|
|
|
5. Đánh giá hiệu quả các lòđốt CTR sinh hoạt, CTR nguy hại
|
2017
|
Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Xây dựng
|
UBND cấp huyện
|
|
|
6. Nhân rộng dịch vụ thu gom các chất thải khác (chất thải xây dựng, phân bùn bể tự hoại, bùn thảithoát nước, chất thải mưa lũ)
|
2021- 2025
|
Sở Xây dựng
|
Các đơn vị cấp huyện, cơ sở kinh doanh trên địa bàn
|
|
|
7. Tổng hợp, rà soát đối với các mục tiêu theo Quy hoạch được phê duyệt và Quy định quản lý
|
2021- 2025
|
Sở Xây dựng
|
UBND cấp huyện; Các Sở, ban ngành liên quan
|
|
|
8. Xây dựng bãi chôn lấp Hương Bình (giai đoạn 2) thuộc Dự án Xử lý triệt để ô nhiễm môi trường do rác thải sinh hoạt tại các khu vực trọng điểm trên địa bàn tỉnh
|
2021- 2025
|
|
Các Sở ban ngành, Thị xã Hương Trà
|
Dự kiến kinh phí khoảng 120,4 tỷđồng
|
|
9. Xây dựng Nhà máy xử lý chất thải rắn Hương Bình
|
2021- 2025
|
|
|
Phụ thuộc vào công nghệ xử lý của nhà máy
|
|
10. Tiếp tục nhân rộng công tác tuyên truyền, thông tin, thúc đẩy việc nâng cao nhận thức cộng đồng trong việc quản lý CTR
|
2021- 2025
|
UBND cấp huyện
|
Các đơn vị cấp huyện, cơ sở kinh doanh trên địa bàn
|
|
|
11. Sơ kết kỳ thực hiện thứ hai: Đánh giá quá trình thực hiện, nêu những vấn đề bất cập trong quá trình thực hiện (có xét đến sự thay đổi của Quy hoạch đô thị, nếu có), điều chỉnh Quy hoạch bắt đầu năm 2025
|
2025
|
UBND cấp huyện
|
Các Sở, ban ngành, địa phương liên quan
|
|
|
Kỳ thứ ba: 2026 - 2030
|
1. Đánh giá kết quả của kỳ thực hiện thứ hai
|
2026
|
Sở Xây dựng
|
Các Sở, ban ngành liên quan; UBND cấp huyện
|
|
|
2. Tiếp tục thực hiện các nhiệm vụ được phân công của các kỳ trước
|
2026- 2030
|
Sở Xây dựng
|
Các Sở, ban ngành liên quan; UBND cấp huyện
|
|
|
3. Rà soát lại giá dịch vụ thu gom, vận chuyển CTR
|
2026- 2030
|
Sở Xây dựng
|
Sở Xây dựng; Các đơn vị cấp huyện; Tổ chức kinh doanh trên địa bàn
|
|
|
4. Tiếp tục thực hiện kế hoạch đóng cửa các bãi chôn lấp đầy bãi và không đảm bảo vệ sinh môi trường
|
2026- 2030
|
Sở Tài chính
|
Sở Xây dựng; Các Sở ban ngành; Các đơn vị cấp huyện
|
|
|
5. Tiếp tục nhân rộng dịch vụ thu gom các chất thải khác (chất thải xây dựng, phân bùn bể tự hoại, bùn thải thoát nước, chất thải mưa 10)
|
2017- 2020
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các đơn vị cấp huyện, cơ sở kinh doanh trên địa bàn
|
|
|
6. Tiếp tục công tác truyền thông rộng rãi, thúc đẩyviệc nâng cao nhận thức ra cộng đồng trong việc quản lý CTR địa phương
|
2026- 2030
|
Sở Xây dựng
|
Các đơn vị cấp huyện, cơ sở kinh doanh trên địa bàn
|
|
|
7. Tổng kết, đánh giá thực hiện Quy hoạch
|
2030
|
UBND cấp huyện
|
Các Sở, ban ngành, UBND cấp huyện, Cáctổ chức kinh doanh trên địa bàn tỉnh
|
|
|
8. Tổ chức lập Quy hoạch cho thời kỳ sau năm 2030
|
2028- 2030
|
Sở Xây dựng
|
Các Sở, ban ngành, địa phương liên quan
|
|
|